Hướng dẫn cách để bật tính năng bảo vệ Core isolation của Windows 10

Hướng dẫn cách để bật tính năng bảo vệ Core isolation của Windows 10
6 phút, 56 giây để đọc.

Trên Windows 10 phiên bản 1803, trải nghiệm Trung tâm Bảo mật của Bộ bảo vệ Windows giới thiệu một số cải tiến, bao gồm phần tính năng  “Bảo mật Thiết bị” mới cung cấp các công cụ báo cáo và quản lý cho các tính năng bảo mật được hỗ trợ trên máy tính của bạn và Core isolation là một trong những công cụ này. Tính năng bảo vệ Core isolation là một tính năng bảo mật dựa trên ảo hóa được thiết kế để cung cấp thêm một lớp bảo mật chống lại các cuộc tấn công tinh vi.

Và tính toàn vẹn của bộ nhớ là một tính năng, một phần của sự cô lập lõi, giúp ngăn chặn các nỗ lực đưa và chạy phần mềm độc hại trong các quy trình bảo mật cao bằng cách làm cho các trang bộ nhớ nhân chỉ thực thi được khi chúng vượt qua kiểm tra tính toàn vẹn. Trong hướng dẫn Windows 10 này , chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các bước để bật tính năng toàn vẹn bộ nhớ của cách ly lõi được bao gồm trong Bản cập nhật Windows 10 tháng 4 năm 2018 để tăng cường bảo mật cho máy tính của bạn.

Những tính năng nổi bật của Core isolation

Trong bài viết Windows Defender trên Windows 10, chúng tôi đã nhấn mạnh tới người dùng tính năng bảo vệ mới Core isolation. Tăng khả năng an toàn cho hệ thống trước sự tấn công của virus hay malware.

Tính năng bảo mật của Core isolation trên Windows 10

Tính năng này sử dụng công nghệ hóa ảo để tạo nên bức tường bảo mật chắc chắn. Tránh được những cuộc tấn công từ những phần mềm hay chương trình độc hại. Vậy làm sao để sử dụng tính năng bảo mật Core isolation trên Windows 10? Bản cập nhật Windows 10 Creators Update đã giới thiệu một trải nghiệm mới có tên là Windows Security; để giúp bạn xem và kiểm soát các biện pháp bảo mật đã chọn dễ dàng hơn. Cũng như hiểu rõ hơn về các tính năng bảo mật đã bảo vệ bạn trên thiết bị Windows 10.

Những tính năng nổi bật của Core isolation

Bắt đầu với Windows 10 build 17093, trang Device security đã được thêm vào Windows Security; để cung cấp cho bạn báo cáo trạng thái và quản lý các tính năng bảo mật được tích hợp trong thiết bị. Bao gồm cả việc bật các tính năng để cung cấp những biện pháp bảo vệ nâng cao. Một tùy chọn bảo mật thiết bị là Core isolation. Cung cấp các tính năng bảo mật dựa trên ảo hóa để tăng cường bảo vệ chống lại phần mềm độc hại và những cuộc tấn công khác. Bằng cách cô lập các tiến trình máy tính khỏi hệ điều hành và thiết bị.

Memory integrity – bảo vệ tính toàn vẹn của code

Memory integrity là một tính năng của Core isolation. Bằng cách bật cài đặt Memory integrity, bạn có thể giúp ngăn mã độc hại; truy cập vào các tiến trình bảo mật cao trong trường hợp bị tấn công. Memory integrity là một tính năng của Windows đảm bảo code chạy trong Windows kernel được thiết kế bảo mật và đáng tin cậy. Nó sử dụng ảo hóa phần cứng và Hyper-V để bảo vệ các tiến trình chế độ Windows kernel khỏi việc nhiễm và thực thi mã độc hại hoặc chưa được xác minh.

Tính toàn vẹn của code chạy trên Windows được xác nhận bởi Memory integrity. Giúp Windows có khả năng chống lại các cuộc tấn công từ phần mềm độc hại. Memory integrity là một ranh giới bảo mật mạnh mẽ giúp chặn nhiều loại phần mềm độc hại; chạy trong môi trường Windows 10 và Windows Server 2016.

Sử dụng Intel VT-x (hoặc AMD-V nếu bạn có chip Ryzen), tính năng Core isolation Memory integrity tạo ra một “bong bóng” bộ nhớ hệ thống tách biệt với phần còn lại của máy tính. Điều này được sử dụng để chạy các tiến trình mà hệ thống thực sự không muốn bị những kẻ tấn công giả mạo. Chẳng hạn như phần mềm bảo mật và các tiến trình hệ thống quan trọng. Điều này có nghĩa là ngay cả khi bạn bị nhiễm phần mềm độc hại. Chúng cũng sẽ không thể chạm vào các phần quan trọng nhất trong hệ thống của bạn.

Đánh giá

Như bạn có thể tưởng tượng, đây là một mạng lưới an toàn tuyệt với. Nhưng vấn đề nảy sinh đối với những người sử dụng máy ảo. Vì tính năng ảo hóa của hệ thống đã bị “sử dụng hết” bởi Memory Isolation, người dùng sẽ gặp lỗi. Do đó, mặc dù tính năng Core isolation nói chung thường được kích hoạt trên các hệ thống Windows 10. Nhưng phần Memory integrity lại thường bị tắt theo mặc định khi nâng cấp. Trên hết, Memory integrity có xu hướng tự tắt lại nếu gặp phải driver không hỗ trợ.

Memory integrity - bảo vệ tính toàn vẹn của code

Hướng dẫn kích hoạt Core isolation Windows 10 qua Windows Security

  • Bước 1: Trước hết, chúng ta cần truy cập vào Windows Defender Security Center bằng cách vào Settings > Update & Security. Sau đó click vào Windows Security > Open Windows Defender Security Center.
  • Bước 2: Trong giao diện Windows Defender Secutiry Center nhấn chọn vào mục Device security.
  • Sau đó trong giao diện mới nhấn vào tùy chọn Core isolation details.
  • Bước 3: Sau đó tại tính năng Memory integrity, hãy chuyển sang chế độ On bằng cách gạt thanh ở bên dưới.
  • Bước 4: Sau khi bật xong tính năng này, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng khởi động lại máy tính. Nếu bật tính năng này thành công thì máy tính sẽ không xuất hiện bất cứ thông báo nào. Như vậy, tính năng Core isolation đã được bật trên máy tính của bạn.

Lưu ý quan trọng khi kích hoạt Core isolation Windows 10

Lưu ý với bạn đọc, Core isolation sẽ được vận hành dựa trên công nghệ hóa ảo nên yêu cầu bộ vi xử lý máy tính cũng phải hỗ trợ ảo hóa. Chế độ ảo hóa trong BIOS hoặc UEFI cũng phải được bật. Truy cập vào BIOS trên máy tính rồi nhấn vào mục Advanced rồi tìm tới tùy chọn Virtualization hoặc Intel virtualization để chuyển sang chế độ Enable. Hướng dẫn vào BIOS trên các dòng máy tính khác nhau

Lưu ý quan trọng khi kích hoạt Core isolation Windows 10

Lưu ý với bạn đọc, trong quá trình bật tính năng Core isolation và khởi động lại gặp sự cố như hình dưới đây thì hãy sửa theo những bước dưới. Nhấn tổ hợp phím Winfows + R để mở hộp thoại Run rồi nhập từ khóa regedit để truy cập Registry. Tiếp đó người dùng cần truy cập theo đường dẫn thư mục như dưới đây. Sau đó, click đúp chuột vào Enabled để xuất hiện giao diện chỉnh sửa giá trị, nhập giá trị là 0. Như vậy, bạn đã kích hoạt tính năng Core isolation trong Windows Defender trên Windows 10. Trong trường hợp cài đặt và khởi động lại gặp lỗi, người dùng chỉ cần tùy chỉnh giá trị trong Registry Editor là xong.

Hướng dẫn bật tính năng bảo vệ Core isolation qua Registry Editor

Nếu bạn đã bật Core isolation Memory integrity nhưng thấy nó vẫn tự tắt. Bạn có thể gặp may mắn hơn với Registry Editor. Chỉ cần đảm bảo sao lưu registry trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào.

  • Bước 1. Mở Registry Editor: Nhấn phím Windows và gõ Regedit. Nhấp vào kết quả đầu tiên trong phần kết quả phù hợp nhất.
  • Bước 2. Tạo DWORD mới: Trong Registry Editor, điều hướng đến key. Nhấp chuột phải vào khoảng trống trong bảng điều khiển chính và chọn New > DWORD (32-bit) Value.
  • Bước 3. Đặt tên cho DWORD: DWORD phải được gọi là HypervisorEnforcedCodeIntegrity.
  • Bước 4. Chỉnh sửa DWORD: Bấm đúp vào DWORD mới vừa tạo để vào giao diện chỉnh sửa. Để tắt tính năng bảo vệ Core isolation Memory integrity, hãy nhập 0 và để bật tính năng này, hãy nhập 1, rồi nhấn OK.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Time limit is exhausted. Please reload the CAPTCHA.